Mẫu hợp đồng thuê đất làm địa điểm kinh doanh là một văn bản pháp lý mà các bên tham gia sử dụng để thiết lập các quyền và nghĩa vụ liên quan đến việc thuê đất nhằm sử dụng làm địa điểm kinh doanh. Hợp đồng này sẽ xác định các điều kiện thuê đất, thời hạn thuê, giá thuê, quyền và trách nhiệm của các bên, cũng như các điều khoản chung khác liên quan đến việc thuê đất để kinh doanh.
1.Quy trình và thủ tục hợp đồng thuê đất làm địa điểm kinh doanh
Quy trình và thủ tục để ký kết hợp đồng thuê đất làm địa điểm kinh doanh có thể được mô tả như sau:
- Tìm kiếm và đánh giá đất:
- Tiến hành nghiên cứu và tìm kiếm các vị trí đất phù hợp với nhu cầu kinh doanh.
- Đánh giá các yếu tố quan trọng như vị trí, diện tích, giá cả, tiện ích xung quanh.
- Thương thảo và đàm phán:
- Liên hệ và thương thảo với chủ sở hữu đất để đề xuất thuê đất làm địa điểm kinh doanh.
- Đàm phán về các điều kiện thuê như thời hạn, giá thuê, điều khoản và các quyền lợi của cả hai bên.
- Lập hợp đồng:
- Chuẩn bị các văn bản cần thiết cho hợp đồng thuê đất, bao gồm thông tin về các bên, địa điểm kinh doanh, thời hạn thuê, giá thuê và các điều khoản khác.
- Xác nhận và đối chiếu lại các điều khoản đã thỏa thuận giữa hai bên.
- Ký kết hợp đồng:
- Tổ chức buổi ký kết hợp đồng với sự hiện diện của cả hai bên.
- Đảm bảo tính hợp pháp và ràng buộc của hợp đồng.
- Thực hiện và tuân thủ hợp đồng:
- Bên thuê đất và bên cho thuê đất thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng.
- Đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật và các quyền lợi của cả hai bên.
- Giải quyết tranh chấp (nếu có):
- Trong trường hợp xảy ra tranh chấp, cả hai bên cần tiến hành thương lượng và giải quyết tranh chấp một cách hòa bình.
- Nếu không thể giải quyết bằng thương lượng, tranh chấp có thể được đưa ra cho cơ quan có thẩm quyền để xem xét và giải quyết.
Quy trình và thủ tục trên có thể thay đổi tùy thuộc vào các quy định pháp luật và các yêu cầu cụ thể của từng địa phương hoặc vùng miền.
2. Mẫu hợp đồng thuê đất làm địa điểm kinh doanh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG THUÊ ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH
(Số: …/HĐTĐĐ)
- Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015 có hiệu lực từ 01/ 01/ 2017;
- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.
Hôm nay, ngày … tháng … năm …, Tại …
Chúng tôi gồm có:
BÊN CHO THUÊ (BÊN A):
- Ông/bà: ………………………………………………… Sinh ngày: ……………………..
- CMND/CCCD số: …………………. Ngày cấp: …………… Nơi cấp: …………..
- Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………
- Điện thoại: …………………………………………………………………………………….
- Số tài khoản: …………………………………… mở tại ngân hàng:………………….
- Là chủ sở hữu nhà ở theo Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà số: …….
BÊN THUÊ (BÊN B): […]
- Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………………………..
- Mã số doanh nghiệp: …………… cấp ngày: …………. nơi cấp:………………..
- Ông/bà: ………………………là đại diện theo pháp luật sinh ngày: …………..
- CMND/CCCD số: ……………… Ngày cấp: ………… Nơi cấp: ………………….
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………..
- Điện thoại: …………………………………………. Fax: ………………………………..
Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:
ĐIỀU 1. ĐỐI TƯỢNG VÀ MỤC ĐÍCH THUÊ
1.1 Đối tượng thuê
Bên A đồng ý cho Bên B thuê toàn bộ Mặt bằng bao gồm:
- Địa điểm: …
- Diện tích: …
- Hiện trạng chất lượng, trang thiết bị được liệt kê tại Phụ lục 1 đính kèm với hợp đồng này.
(sau đây gọi tắt là “Mặt bằng”)
1.2 Mục đích thuê
Bên B thuê toàn bộ Mặt bằng trên để sử dụng vào mục đích thuê là: …
ĐIỀU 2. PHẠM VI HOẠT ĐỘNG
- Bên B chỉ được sử dụng phần diện tích Mặt bằng thuê vào việc kinh doanh theo quy định tại Điều 1 của hợp đồng này.
- Bên B được phép trang trí, sửa chữa phần nội thất bên trong, ngoại thất bên ngoài Mặt bằng để phù hợp với ngành nghề kinh doanh của Bên B.
- Bên B được trang trí và treo bảng hiệu ở mặt tiền để phục vụ cho việc quảng bá và giới thiệu công việc kinh doanh của Bên B.
- Do tính chất công việc, Bên B được phép hoạt động 24/24 kể cả ngày Lễ, Tết và Chủ Nhật.
- Bên B có thể tiến hành khảo sát, thiết kế Mặt bằng vào lúc …
- Do nhu cầu công việc, Bên B tiến hành sửa chữa và dỡ bỏ các hạng mục sau đây: …
- Để sửa chữa và dỡ bỏ các hạng mục tại Điều 2.6, Bên B đồng ý thanh toán cho Bên A số tiền là … đồng (bằng chữ: … Việt Nam đồng). Số tiền này được thanh toán ngay khi …
ĐIỀU 3. THỜI HẠN THUÊ
- Thời hạn thuê toàn bộ Mặt bằng nêu trên là … tháng (năm, kể từ ngày … đến hết ngày ….
- Điều kiện gia hạn: Sau khi hết hợp đồng, Bên B được quyền ưu tiên gia hạn hoặc kí kết hợp đồng mới, nhưng phải báo trước cho Bên A bằng văn bản ít nhất … tháng.
ĐIỀU 4. TIỀN ĐẶT CỌC
Thời hạn thanh toán tiền đặt cọc: Trong vòng … ngày làm việc kể từ khi kí hợp đồng này, Bên B chuyển khoản cho Bên A tiền đặt cọc tương đương với … tháng tiền cho thuê là (bằng chữ: …Việt Nam đồng).
ĐIỀU 5. ĐƠN GIÁ THUÊ, KỲ HẠN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
5.1 Đơn giá thuê toàn bộ Mặt bằng trên là:
- Giá cho thuê nhà ở là ……………… đồng/ tháng (Bằng chữ: ………………………….)
- Giá cho thuê này đã bao gồm các chi phí về quản lý, bảo trì và vận hành nhà ở.
- Các chi phí sử dụng nước, điện, điện thoại và các dịch vụ khác do bên B thanh toán cho bên cung cấp nước, điện, điện thoại và các cơ quan quản lý dịch vụ.
- Phương thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản, trả tiền vào ngày ………. hàng tháng.
5.2 Kỳ hạn thanh toán: Bên B thanh toán cho Bên A tiền thuê toàn bộ Mặt bằng theo giá được xác định tại Khoản 4.1 Điều này theo kỳ hạn như sau:
- Trả tiền thuê hằng tháng: Bên B sẽ thanh toán tiền thuê toàn bộ Mặt bằng cho Bên A vào ngày thứ năm (05) kể từ thời điểm đầu tháng của tháng cần thanh toán.
- Trả tiền thuê theo…tháng/lần (…tháng một lần): Bên B sẽ thanh toán tiền thuê toàn bộ Mặt bằng cho Bên A bằng cách gộp … tháng/lần thanh toán, ngày thanh toán là ngày thứ năm (05) kể từ thời điểm đầu tháng của kỳ hạn thanh toán tiếp theo.
- Trả tiền thuê theo năm: Bên B sẽ thanh toán tiền thuê toàn bộ Mặt bằng cho Bên A bằng cách gộp 12 tháng/lần (12 tháng một lần) thanh toán, ngày thanh toán là ngày thứ năm (05) kể từ thời điểm đầu tháng của kỳ hạn cần thanh toán.
- Trường hợp ngày thanh toán của kỳ hạn cuối cùng là kể từ thời điểm hết hiệu lực của hợp đồng này, thì ngày thanh toán của kỳ hạn đó sẽ vào ngày chấm dứt hiệu lực của hợp đồng. Trường hợp nếu Bên B thanh toán trễ sẽ tính theo lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng của ngân hàng … nhân với số ngày trễ hạn.
5.3 Phương thức thanh toán như sau: Bên B thanh toán cho Bên A bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản thông qua tài khoản ngân hàng sau đây:
- Tên Tài khoản:
- Số Tài khoản:
- Tên Ngân hàng:
5.4 Việc giao và nhận số tiền thuê nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật, trường hợp thanh toán bằng tiền mặt thì có biên bản xác nhận việc giao nhận tiền.
5.5 Các khoản chi phí khác liên quan đến việc sử dụng Mặt bằng thuê, Bên B chỉ có trách nhiệm chi trả các chi phí sau:
- Tiền điện từ quá trình Bên B tự khai thác, sử dụng đối với Mặt bằng thuê. Số điện (Kw/h) tháng đầu tiên được xác định bằng tổng số điện của cả tháng trừ cho số điện tại thời điểm Bên A bàn giao cho Bên B.
- Tiền nước từ quá trình mà Bên B tự khai thác, sử dụng đối với Mặt bằng thuê. Số nước (m3) tháng đầu tiên được xác định bằng tổng số nước cả tháng trừ cho số nước tại thời điểm Bên A bàn giao cho Bên B.
ĐIỀU 6. THỜI HẠN, PHƯƠNG THỨC GIAO, TRẢ LẠI MẶT BẰNG.
6.1 Thời hạn bàn giao Mặt bằng
- Bên A bàn giao toàn bộ Mặt bằng thuê cho Bên B vào ngày[…]tháng[…]năm[…] tại địa điểm thuê xác định tại điểm a khoản 1.1 Điều 1 hợp đồng này, việc bàn giao Mặt bằng trên phải được xác nhận bằng biên bản bàn giao.
- Bên B có trách nhiệm tiếp nhận Mặt bằng thuê do Bên A bàn giao và xác nhận bằng biên bản bàn giao.
6.2 Phương thức bàn giao: Trực tiếp
6.3 Trả lại Mặt bằng thuê khi:
- Bên B phải trả lại Mặt bằng thuê trong…trong biên bản bàn giao; nếu giá trị của Mặt bằng thuê bị giảm sút so với tình trạng khi nhận bàn giao thì Bên A có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại thực tế tương ứng.
- Trường hợp chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì Bên B sẽ trả lại Mặt bằng cho Bên A như khi đã nhận hoặc theo đúng như tình trạng đã thoả thuận trong biên bản bàn giao; Bên A sẽ trả lại cho Bên B tiền đặt cọc đã nhận tại Điều 4 của hợp đồng này.
ĐIỀU 7. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
7.1 Bên A có các nghĩa vụ bao gồm vào không giới hạn sau đây:
- Bàn giao Mặt bằng cho Bên B đúng diện tích, hiện trạng, chất lượng, đúng thời điểm, địa điểm đã thỏa thuận và cung cấp những thông tin, giấy tờ cần thiết về việc sử dụng Mặt bằng thuê đó.
- Bảo đảm Mặt bằng thuê trong tình trạng như đã thỏa thuận, phù hợp với mục đích thuê trong suốt thời gian cho thuê; phải sửa chữa những hư hỏng, khuyết tật Mặt bằng thuê và trang thiết bị kèm theo, trừ những hư hỏng mà Bên B có thể tự sửa chữa được theo thỏa thuận.
- Thanh toán chi phí sửa chữa trong trường hợp Bên B tự sửa chữa Mặt bằng thuê và trang thiết bị kèm theo sau khi đã thông báo…ngày cho Bên A mà Bên A không sửa chữa hoặc sửa chữa không kịp thời.
- Bảo đảm Bên B được quyền sử dụng Mặt bằng một cách toàn vẹn không bị tranh chấp với bên thứ ba hoặc bị kê biên bởi cơ quan Nhà nước.
- Thông báo cho Bên B về quyền của người thứ ba (nếu có) đối với Mặt bằng thuê trước khi hợp đồng này có hiệu lực.
- Trả lại số tiền đặt cọc được thỏa thuận tại điểm b Điều 6.3, Điều 11 và Điều 13 của hợp đồng này.
7.2 Bên A có các quyền bao gồm vào không giới hạn sau đây:
- Nhận đủ tiền đặt cọc tại Điều 4 và tiền thuê Mặt bằng theo phương thức đã thỏa thuận tại Điều 5 hợp đồng này.
- Khi hết hạn hợp đồng, nhận Mặt bằng cho thuê và trang thiết bị kèm theo trong tình trạng như khi nhận, trừ hao mòn tự nhiên, nếu giá trị của tài sản thuê bị giảm sút so với tình trạng khi nhận hoặc tình trạng đã thoả thuận trong biên bản bàn giao thì Bên A có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại.
- Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu Bên B có một trong các hành vi sau đây:
- Không trả tiền thuê trong…liên tiếp trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
- Sử dụng Mặt bằng thuê không đúng mục đích, công dụng.
- Sửa chữa, thay đổi hoặc cho người khác thuê lại Mặt bằng mà không có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A.
ĐIỀU 8. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
8.1 Bên B có các nghĩa vụ bao gồm vào không giới hạn sau đây:
- Bảo quản Mặt bằng thuê như tài sản của chính mình, phải bảo dưỡng và sửa chữa nhỏ, không được thay đổi tình trạng Mặt bằng, cho thuê lại Mặt bằng nếu không có sự đồng ý của Bên A; nếu hư hỏng thì phải bồi thường.
- Sử dụng Mặt bằng thuê đúng công dụng, mục đích đã thỏa thuận.
- Trả đủ tiền đặt cọc và tiền thuê Mặt bằng đúng thời hạn theo phương thức đã thỏa thuận.
- Trả lại Mặt bằng thuê trong tình trạng như khi nhận, trừ hao mòn tự nhiên hoặc theo đúng như tình trạng đã thỏa thuận; Bên B phải trả tiền phạt vi phạm do chậm trả Mặt bằng thuê nếu có thỏa thuận; Bên B phải chịu rủi ro xảy ra đối với Mặt bằng thuê trong thời gian chậm trả.
- Thông báo trước…ngày cho Bên A về việc hủy bỏ hợp đồng.
8.2 Bên B có các quyền bao gồm vào không giới hạn sau đây:
- Nhận Mặt bằng thuê theo quy định tại Điều 1 hợp đồng này.
- Hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại trong trường hợp Bên A chậm bàn giao Mặt bằng và trang thiết bị kèm theo trong vòng…kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng này.
- Cho thuê lại Mặt bằng, nếu được Bên A đồng ý bằng văn bản của Bên A.
Yêu cầu Bên A sửa chữa những hư hỏng, khuyết tật của Mặt bằng thuê và trang thiết bị kèm theo, trừ những hư hỏng mà Bên B có thể tự sửa chữa được theo thỏa thuận.
Thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn trong trường hợp Mặt bằng thuê bị giảm sút giá trị sử dụng mà không do lỗi của Bên B.
ĐIỀU 9. VIỆC NỘP LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG
Lệ phí công chứng liên quan đến việc thuê Mặt bằng trên theo hợp đồng này do Bên A chịu trách nhiệm nộp (nếu có).
ĐIỀU 10. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án … giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 11. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:
- Khi kết thúc thời hạn thuê tại Điều 3 hợp đồng này.
- Bị hủy bỏ theo điểm b Điều 7.2 của hợp đồng này.
- Khi bất kỳ một bên nào trong hợp đồng này thực hiện quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn theo thỏa thuận.
- Đối tượng thuê tại Khoản 1.1 Điều 1 hợp đồng này không còn hoặc Mặt bằng thuê bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ hoặc thuộc khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải tỏa hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền; hoặc thuộc diện bị Nhà nước trưng mua, trưng dụng để sử dụng vào các mục đích khác.
- Bên B là cá nhân chết hoặc có tuyên bố mất tích của Tòa án mà khi chết, mất tích không có ai đang cùng chung sống; Bên B là tổ chức mà chấm dứt tồn tại theo quy định của pháp luật.
- Chấm dứt theo quy định pháp luật liên quan hiện hành.
ĐIỀU 12. QUYỀN ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG CỦA BÊN A
- Bên B không trả tiền thuê Mặt bằng theo thỏa thuận từ … tháng trở lên.
- Bên B sử dụng Mặt bằng không đúng mục đích như đã thỏa thuận trong hợp đồng.
- Bên B tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ Mặt bằng đang thuê.
- Bên B chuyển đổi, cho mượn, cho thuê lại Mặt bằng đang thuê mà không có sự đồng ý của Bên A.
ĐIỀU 13. QUYỀN ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG CỦA BÊN B
- Bên A không sửa chữa Mặt bằng khi có hư hỏng nặng không do lỗi Bên B.
- Tăng giá thuê Mặt bằng mà không thông báo cho Bên B biết trước theo thỏa thuận.
- Bên A không tạo điều kiện thuận lợi cho B sử dụng, khai thác bình thường đối với Mặt bằng thuê.
- Bên A cố tình gây cản trở bằng mọi hình thức gây ảnh hưởng đến mục đích thuê của Bên B.
ĐIỀU 14. HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
- Các nội dung khác không được thỏa thuận trong hợp đồng này liên quan đến việc thuê Mặt bằng trên sẽ được điều chỉnh bởi pháp luật Việt Nam hiện hành có liên quan.
- Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ….đến ngày ….
- Hợp đồng được lập thành …. bản tiếng Việt, mỗi bên giữ một bản và có giá trị pháp lý như nhau./.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký tên và đóng dấu nếu là tổ chức/ Ký tên, ghi rõ họ tên nếu là cá nhân) |
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký tên và đóng dấu nếu là tổ chức/ Ký tên, ghi rõ họ tên nếu là cá nhân) |
3. Những nội dung cần có và không cần thiết trong mẫu hợp đồng thuê đất làm địa điểm kinh doanh
Trong một mẫu hợp đồng thuê đất làm địa điểm kinh doanh, các nội dung cần có và không cần thiết có thể được xác định như sau:
Những nội dung cần có:
- Thông tin đầy đủ về bên cho thuê và bên thuê, bao gồm tên, địa chỉ, mã số thuế và đại diện pháp luật (nếu có).
- Xác định rõ địa chỉ và diện tích đất được thuê làm địa điểm kinh doanh.
- Xác định thời hạn thuê, bao gồm thời gian bắt đầu và kết thúc thuê.
- Đặc điểm mục đích sử dụng đất làm địa điểm kinh doanh và các hoạt động được phép thực hiện trên đất đó.
- Số tiền thuê hàng tháng và phương thức thanh toán.
- Quyền và trách nhiệm của cả bên cho thuê và bên thuê.
- Điều kiện và thủ tục chấm dứt hợp đồng trước thời hạn hoặc khi hợp đồng hết hiệu lực.
- Các điều khoản chung, bao gồm việc sửa đổi hợp đồng, giải quyết tranh chấp và các điều khoản khác thỏa thuận.
Những nội dung không cần thiết:
- Chi tiết về lịch sử và quá trình phát triển của bên cho thuê hoặc bên thuê.
- Thông tin chi tiết về cấu trúc tổ chức và quản lý của bên cho thuê hoặc bên thuê.
- Các điều khoản không liên quan đến thuê đất làm địa điểm kinh doanh, ví dụ như các quyền và trách nhiệm không liên quan đến đất hoặc các điều khoản về bảo mật thông tin.
Lưu ý rằng việc bổ sung các nội dung cần thiết hay không cần thiết phụ thuộc vào yêu cầu cụ thể của các bên thuê và cho thuê, cũng như quy định pháp luật hiện hành.
4. Câu hỏi thường gặp
Địa chỉ và diện tích đất thuê làm địa điểm kinh doanh là gì?
Câu trả lời: Địa chỉ và diện tích đất thuê được xác định trong hợp đồng thuê đất làm địa điểm kinh doanh.
Thời hạn thuê đất làm địa điểm kinh doanh kéo dài bao lâu?
Câu trả lời: Thời hạn thuê đất làm địa điểm kinh doanh được quy định trong hợp đồng.
Các quyền và trách nhiệm của bên thuê và bên cho thuê như thế nào?
Câu trả lời: Các quyền và trách nhiệm của bên thuê và bên cho thuê được quy định trong hợp đồng thuê đất làm địa điểm kinh doanh.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn quý đọc giả đã dành thời gian để đọc bài viết về văn phòng chia sẻ và các bài viết liên quan. Hy vọng rằng thông tin đã cung cấp đã giúp bạn hiểu rõ hơn về lợi ích của văn phòng chia sẻ. Chúng tôi luôn sẵn lòng hỗ trợ và chia sẻ thêm kiến thức với bạn.